Phạm Văn Tuấn
Tổ 1 khóa 16/91
Sinh ngày 08.08.1947
Địa chỉ: 35/5c Quang Trung, P12, Gò Vấp
*Nhức mỏi ai, cổ gáy:
-Dùng que dò, quẹt trên gờ mày hoặc dùng lăn nhỏ lăn trên gờ mày.
-Hơ các didểm nhạy sau lưng bàn tay trái, nếu chưa giảm, hơ cả trên lưng bàn tay phải.
-Hoặc hơ ở cổ tay và day, hơ trên đầu mày.
-68,188,240,26
-0,8,37,53,127,87,65,97,99,106,477,50
-324,129,131,41,235.Nếu nhức mỏi cổ gáy nặng thêm: 290,184,278,16
-Nếu đau khớp vai, ấnm ạnh:41,125,558,559
*ĂN NO QUÁ MUỐN NHẸ:
-Quẹt ở vùng tỳ vị
-Lấy que dò hoặc lăn, quẹt trên xương mày
-Hơ sống vành tai ngoài, giữa theo đồ hình
*Nhức đầu, chóng mặt, bị phản ứng, ngất xỉu:
-Hơ đầu ngón tay giữa (tay trái)
-Ấn, day, hơ huyetẹ số 19,63,127,0
b) Loại II: Tỷ lệ thành công khoảng 75-90% gồm các ca sau, tuy nhiên có vài loại ca tuy giảm nhưng không đạt tỷ lệ trênh oặc vượt trên tỷ lệ.
*Đau mắt đỏ cấp tính:
-16,215,50,51
-Chà đá cục quanh môi (mối giờ làm một lần).
-Hoặc rà một cục nước đá vào khoảng giữa lòng bàn tay và ngón tay giữa
-Đau họng có đàm:
-Ấn Huyệt 64
-Gõ ở vùng huyệt 14 và 0
-Hoặc hơ ở huyệt 3 huyệt cổ tay (phía dưới lồng bàn tay
-14,275 chà xuống vùng dứoi mang tai
-hoặc hơ khoảng giữa hai ngón chân cái và ngón trỏ.
-Hoặc hơ mu dưới ngón tay cái.