CHAI CHÂN (Mắt cá lòng bàn chân):
- 26, 52 (Hình Ích Viễn)
- Hơ ngải cứu ở vị trí đối xứng với nơi đau của lòng bàn chân bên kia. Hơ mỗi ngày 1 lần, mỗi lần 1 phút. Sau từ 3 – 5 lần là hết.
- Hơ ngải cứu 26, 61-, 3-, 51-, 38, 17-, 347 (Lê Kim Nghĩa).
CỔ GÁY CỨNG MỎI:
- Ấn 8, 20, 12, 97, 65.
- Gõ vùng thái dương (màng tang) (Nguyễn Thị Kim Tiếng)
CAI THUỐC LÁ – CAI RƯỢU:
1)- 127, 37, 50, 19, 1, 106, 103, 300, 0 trước khi châm có lăn và gõ hai bên mang tai (thường rất đau) cho đến khi ra nước miếng mới có hiệu quả. (BQC)
2)- 127, 37, 50, 1, 73, 103, 0, 139 (Cố Lương y Tư, Biên Hòa).
3)- Ấn, dán 124, 19, 51 (BQC)
Lưu ý chung: - Nếu bệnh nhân có bệnh cao huyết áp thì nên dùng 26, 51- trước rồi mới dùng pháp đồ, sẽ không bị lên huyết áp.
Trước khi điều trị thử nghiệm để có thể biết cai tốt hay không: gõ hai bên dái tai vùng huyệt 14, 275, nếu tiết ra nước miếng là tốt.
4)- Ấn 124, 19, 127, 57, 3 (Hình Ích Viễn)
CẦM MÁU:
1)- Dán 16, 61, 0 (BQC)
2)- Ấn dán 16, 50, 61 (Lương Văn Mai – K.6B)
CHẢY NƯỚC MẮT SỐNG:
Ấn 16, 61 (Phan Thị Xương)
CẢM:
Thoa dầu, đánh nóng trước và sau tai, tuyến ngang 126, tuyến ngang 103, tuyến ngang 106, tuyến ngang 63, tuyến ngang 127, tuyến ngang 87, tuyến dọc từ 126 xuống tận 97, 360, tuyến dọc từ 126 xuống tận 97, 360, tuyến dọc 16 xuống 14. Phải đánh nhiều lần trong ngày mới hết nhanh (Lý Phước Lộc).
CẢM NÓNG:
26, 3-, 61-, 39, 38-, 222-, 14-, 143, 156-, 87, có thể trị mụn (Tạ Minh). Trị trúng nắng, các chứng tổng quát về bệnh nhiệt.
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO, HÔN MÊ:
Hơ 127, 53, 63, 19, 50, 37, 39, 106, 103, 126, 0. Hơ đến số 0 thì tình lại, sau đó phải dùng bộ huyệt làm tan máu bầm: hơ hoặc ấn, châm, xung điện đều được: 156+, 7+, 50,3+, 61+, 16+, 103 (bộ vị).
Trường hợp này là một bạn học sinh 11 tuổi bị bạn xô tế xuống nên gách bằng xi măng, 40 phút sau bắt đầu hôn mê. Chữa thì 5 phút sau bắt đầu tỉnh, sau 15 phút thì bắt đầu bình phục (Ngô Thị Nga)
CỘT SỐNG ĐAU:
1)- Không cúi được: Day ấn 275+ - Day ấn 19 (BQC)
- Không ngửa được: Day ấn 175- (Nguyễn Anh Tuấn) – Day ấn 127 (BQC)
2)- Cụp cột sống: Ấn 219 (Trần Gia Cư)
3)- Cụp cột sống: 19 và 19A (sát hai bên 19) (Tạ Minh).
4)- Cụp cột sống: 19, 64, 63 (BQC)
5)- 45, 43, 300 (Nguyễn Văn Toàn, K.3)
CHÓNG MẶT:
Nhất là khi cử động (Can dương thượng kháng): không do cao huyết áp:
1)- Day ấn 34, 290, 156, 70 (Tạ Minh)
Do nổi loạn tiền đình
2)- 34, 124, 65, 8, 60, 65, 103, 0 (Phạm Huy Tòng)
CẬN THỊ:
1)- Day ấn 34, 6 (Đào Trường Khánh)
2)- Day ấn 34, 1, 127 và các SH quanh mắt
(Đào Trường Khánh)
CƠN ĐAU THẮT NGỰC: (Triệu chứng của thiếu năng động mạch vành):
1)- Day ấn: Tam giác tim (60, 68, 69), 8, 3, 269, 73, 28 (Lý Thừa Khánh)
2)- Hơ nóng, xức dầu các SH từ 0- ngang đến 61-, 290 (Tạ Minh)
3)- Xức dầu, day: 269-, 3-, 61- (Bùi Quốc Châu)
CƠN ĐỘT PHÁT TIM NGOÀI TÂM THU:
Hơ các SH đồ hình phản chiếu “Nội tạng” lên Da, Ngực, Bụng, vùng Tim dọc từ Chiên Trung xuống gần Cự Khuyết (dọc theo xương ức) (BQC)
CHÂN: (Tổng quát: Tê, lạnh, môi, đau nhức…):
1)- 0, 1, 156. Có thể sử dụng kỹ thuật nào cũng được (Tạ Minh).
2)- Cứng đì (đau dây chằng, đi đứng gì cũng đau): Ấn 287, 58 (Nguyễn Văn Đức, Long Xuyên).