TÍNH NĂNG ĐIỀU TRỊ:
1. An thần, dễ ngủ
2. Bồi bổ não tủy
3.Bồi bổ khí lực (làm cho khỏe mạnh)
4.Biếng ăn ( làm cho ăn cảm thấy ngon)
5.Chữa cảm cúm, sổ mũi
6.Cai nghiện thuốc lá
7.Chống lo hãi,
8.Chống co giật
9.Chống dị ứng
10.Chống lão hoá, tăng cường sức đề kháng cho cơ thể
11.Điều hòa tim mạch, huyết áp.
12.Điều hòa gân, cơ, khớp
13.Điều hòa nhu động ruột, sự co giãn cơ
14.Điều hòa tiết dịch (mồ hôi, nước tiểu, nước miếng…)
15.Giảm béo
16.Hưng phấn tình dục
17.Kháng viêm, tiêu độc, chống nhiễm trùng.
18.Làm săn da, chắc thịt, làm thon người
19.Làm khỏe thai nhi trong bụng mẹ.
20.Làm ấm người
21.Làm tan máu bầm
22.Ổn định đường huyết
23.Thanh lọc cơ thể , giải độc gan, ruột
HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ:
1/ Những bệnh Tâm thần – thần kinh:
1. Buổn ngủ do mệt mỏi
2. Chóng mặt không rõ nguyên do
3. Đau nửa đầu
4. Kém sức khoẻ, kém năng động
5. Liệt mặt
6. Mất ngủ
7. Ngủ say ( làm tỉnh ngủ, làm tỉnh táo)
8. Phong xù (kinh phong)
9. Rối loạn tiền đình ( hay chóng mặt, xây xẩm)
10. Say xe, say tàu ( chống nôn ói khi đi tàu xe)
2/ Nhóm bệnh Tim mạch, gan, thận:
1. Huyết áp cao
2. Mệt tim
3. Viêm gan
4. Bí tiểu, tiểu ít
5. Nổi mề đay
3/ Nhóm bệnh Tiêu hóa, Hô hấp:
1. Biếng ăn
2. Suyễn
3. Ho khan ( do ngứa cổ)
4. Viêm xoang
5. Viêm họng hạt
6. Vướng đàm, nghẹt đàm
4/ Nhóm bệnh xương khớp, cơ bắp vận động:
1. Bệnh Goutte (Thống phong)
2. Cơ bắp nhão, xệ
3. Dịch hoàn nhão, xệ
4. Đau lưng, đau cột sống
5. Đau khớp ngón tay
6. Nhũ hoa nhão, xệ
7. Nứt chân (ở bàn tay, gót chân)
8. Sưng bầm
9. Tăng tiết dịch các khớp
5/ Những bệnh đường tiểu, đường ruột, sinh lý, nhiễm trùng:
1. Bệnh luput đỏ
2. Bí tiểu – tiểu ít
3. Đau bụng kinh
4. Đau bụng đi cầu, tiêu chảy (kiết lỵ)
5. Hôi nách
6. Kinh nguyệt không đều
7. Nhiễm trùng có mủ
8. Suy nhược sinh dục (yếu sinh lý)
9. Táo bón
10. Tiểu nhiều
11. Trĩ, lòi dom
12. Thai yếu
13. Tia máu đỏ trong mắt
14. Viêm đường tiết niệu
15. Viêm đại tràng mãn tính, phân lỏng, nát.
Lưu ý:
· Để phòng bệnh, tăng cường sức khoẻ: Mỗi ngày làm một lần vào buổi tối
· Để chữa bệnh: Mỗi ngày là từ 1 -3 lần (Sáng, trưa, tối)
· Kỹ thuật này có hiệu quả điều hòa nhiệt độ cơ thể (nóng làm mát, lạnh làm ấm- trong các bệnh cảm nóng, lạnh) và điều hòa huyết áp, tăng và giảm huyết áp. Đặc biệt, nó không làm hạ huyết áp ở những người có huyết áp thấp.
· Người còn trẻ tuổi không nên làm mỗi ngày ( trừ trường hợp có bệnh cần điều trị) vì cách này cho hiệu quả cao và rất mạnh, nên người còn trẻ, khỏe mạnh không nên lạm dụng sẽ nóng trong người khiến nổi nhọt, táo bón, mụn mặt, lở môi miệng…
· Trong trường hợp bị nóng, cần giải nhiệt bằng cách ấn phác đồ làm mát cơ thể vào các huyệt: 26, 3, 143, 39, 38, 85, 51, 14, 15, 16 sẽ hết tình trạng nóng (làm ngày 2 -3 lần) và uống các thức uống mát như bột sắn dây, bột đậu xanh, thạch đen, thạch trắng.
· Sử dụng kỹ thuật dán cao trong phác đồ 6 vùng phản chiếu không có hiệu quả.
(Trích GIÁO TRÌNH DIÊN CHẨN)